BUSTIDIN MR

BUSTIDIN® MR
Số lần xem:
125

THÀNH PHẦN

Trimetazidin hydroclorid .................................................... 35 mg

Tá dược .......................................................................v.đ. 1 viên

(calci hydrophosphat dihydrat, methocel K100, povidon K30, era tab, aerosil, magnesi stearat, HPMC, titan dioxyd, lipoxol, tween 80, bột talc, ponceau 4R, quinolin yellow, green mint).

 

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Vỉ bấm, vỉ 30 viên nén bao phim giải phóng kéo dài, hộp 2 vỉ.

CHỈ ĐỊNH

Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ, hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với trimetazidin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.

- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

*Thuốc uống: Uống 1 viên/lần, 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối, dùng cùng bữa ăn.

- Người suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30-60 ml/phút): liều khuyến cáo là 1 viên dùng buổi sáng, dùng cùng bữa ăn.

- Người cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.

Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.

- Trẻ em: mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

* Phải đánh giá lại đáp ứng với điều trị sau 3 tháng và ngừng thuốc khi không đáp ứng điều trị.

Trimetazidin hydroclorid .................................................... 35 mg

Tá dược .......................................................................v.đ. 1 viên

(calci hydrophosphat dihydrat, methocel K100, povidon K30, era tab, aerosil, magnesi stearat, HPMC, titan dioxyd, lipoxol, tween 80, bột talc, ponceau 4R, quinolin yellow, green mint).

Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ, hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với trimetazidin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.

- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

*Thuốc uống: Uống 1 viên/lần, 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối, dùng cùng bữa ăn.

- Người suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30-60 ml/phút): liều khuyến cáo là 1 viên dùng buổi sáng, dùng cùng bữa ăn.

- Người cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.

Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.

- Trẻ em: mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

* Phải đánh giá lại đáp ứng với điều trị sau 3 tháng và ngừng thuốc khi không đáp ứng điều

Email tư vấn:

Trụ sở chính 

702 Trường Sa, Phường 14, Quận 3, TP.HCM

Tel : (+84.028) 3931-5518

Fax: (+84.028) 3931-5520

Văn phòng đại diện tại Hà Nội

Số 9 Nguyên Hồng, Phường Thành Công, Quận Ba Đình, Hà Nội

Tel : (+84.24) 3537-7253

Fax : (+84.24) 3538-0472

Nhà máy Resantis Việt Nam

Số 01 VSIP, Đường Số 3, KCN Việt Nam-Singapore, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương

Điện thoại: (+84.274) 3768-809

Fax: (+84.274) 3768-818

Copyright © 2022. All Right Reserved

Thiết kết website Webso.vn
RESANTIS VIETNAM