Trimetazidin hydroclorid .................................................... 35 mg
Tá dược .......................................................................v.đ. 1 viên
(calci hydrophosphat dihydrat, methocel K100, povidon K30, era tab, aerosil, magnesi stearat, HPMC, titan dioxyd, lipoxol, tween 80, bột talc, ponceau 4R, quinolin yellow, green mint).
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ, hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với trimetazidin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
*Thuốc uống: Uống 1 viên/lần, 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối, dùng cùng bữa ăn.
- Người suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30-60 ml/phút): liều khuyến cáo là 1 viên dùng buổi sáng, dùng cùng bữa ăn.
- Người cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
- Trẻ em: mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
* Phải đánh giá lại đáp ứng với điều trị sau 3 tháng và ngừng thuốc khi không đáp ứng điều