THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Cetirizin hydroclorid ................................... 10 mg
Tá dược ........................................... vừa đủ 1 viên
(Tinh bột ngô, lactose, microcrystallin cellulose, aerosil, magnesi stearat, PVP K30, natri croscarmellose, tween 80, bột talc, hydroxypropyl methylcellulose (HPMC), titan dioxyd, polyethylen glycol 6000)
DẠNG TRÌNH BÀY
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng của các phản ứng dị ứng
- Các thể viêm mũi dị ứng
- Mề đay vô căn mạn tính
- Phối hợp điều trị hen suyễn do dị ứng
- Các biểu hiện dị ứng da, bệnh da vẽ nổi
- Viêm kết mạc do dị ứng
- Phù Quincke (sau khi điều trị sốc).
NẾU CẦN BIẾT THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn và trẻ em 6 tuổi trở lên: 1 viên 10 mg duy nhất mỗi ngày.
Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin là 11-31 ml/phút), người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh
thải creatinin < 7 ml/phút) và người bị suy gan: dùng liều 5 mg/lần/ngày.
Cách dùng: uống nguyên viên thuốc, có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Chưa có số liệu y tế đủ hiệu quả để đề nghị sử dụng cetirizin hydroclorid cho trẻ dưới 6 tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cetirizin, hydroxyzin.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Cetirizin hydroclorid .............................. 10 mg
Tá dược ........................................ vừa đủ 1 viên
(Tinh bột ngô, lactose, microcrystallin cellulose, aerosil, magnesi stearat, PVP K30, natri croscarmellose, tween 80, bột talc, hydroxypropyl methylcellulose (HPMC), titan dioxyd, polyethylen glycol 6000)
Điều trị triệu chứng của các phản ứng dị ứng
- Các thể viêm mũi dị ứng
- Mề đay vô căn mạn tính
- Phối hợp điều trị hen suyễn do dị ứng
- Các biểu hiện dị ứng da, bệnh da vẽ nổi
- Viêm kết mạc do dị ứng
- Phù Quincke (sau khi điều trị sốc).
NẾU CẦN BIẾT THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cetirizin, hydroxyzin.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn và trẻ em 6 tuổi trở lên: 1 viên 10 mg duy nhất mỗi ngày.
Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin là 11-31 ml/phút), người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh
thải creatinin < 7 ml/phút) và người bị suy gan: dùng liều 5 mg/lần/ngày.
Cách dùng: uống nguyên viên thuốc, có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Chưa có số liệu y tế đủ hiệu quả để đề nghị sử dụng cetirizin hydroclorid cho trẻ dưới 6 tuổi.