THÀNH PHẦN
Paracetamol …………………………………………………. 500 mg
Codein phosphat ……………………………..…………………8 mg
Tá dược ………………………………………..…….. vừa đủ 1 viên
(Era tab, era pac, aerosil, natri docusat, crospovidon, natri starch glycolat, magnesi stearat).
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Vỉ bấm, vỉ 10 viên, hộp 2 vỉ và 10 vỉ.
CHỈ ĐỊNH
Di-ansel 8 được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả, có hoặc không kèm nóng sốt: đau đầu, đau nhức cơ bắp, đau xương, đau khớp, đau lưng, đau cột sống, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, đau do cảm cúm, viêm họng hay mũi xoang, đau do chấn thương, bong gân, đau sau phẫu thuật (trừ phẫu thuật ở đầu, bụng),…
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân suy gan và bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (do có paracetamol).
Suy hô hấp, hen phế quản (do có codein).
Phụ nữ cho con bú.
Bệnh nhân mang gen chuyển hoá thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
Trẻ em từ 0 đến 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan hoặc thủ thuật nạo V.A.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
* Thuốc uống, dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
- Người lớn: mỗi lần từ 1-2 viên, mỗi ngày 2-4 lần.
Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc là 4-6 giờ, không uống quá 8 viên/ ngày.
- Trẻ em từ 12-18 tuổi: mỗi lần 1 viên, khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc là 6 giờ. Trường hợp cần thiết có thể tăng lên tối đa 8 viên/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: không khuyến cáo để điều trị giảm đau.
Trường hợp suy thận nặng, khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải dài hơn 8 giờ.
* Lưu ý: Khoảng thời gian điều trị giảm đau nên giới hạn dưới 3 ngày
Paracetamol …………………………………………………. 500 mg
Codein phosphat ……………………………..…………………8 mg
Tá dược ………………………………………..…….. vừa đủ 1 viên
(Era tab, era pac, aerosil, natri docusat, crospovidon, natri starch glycolat, magnesi stearat).
Di-ansel 8 được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả, có hoặc không kèm nóng sốt: đau đầu, đau nhức cơ bắp, đau xương, đau khớp, đau lưng, đau cột sống, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, đau do cảm cúm, viêm họng hay mũi xoang, đau do chấn thương, bong gân, đau sau phẫu thuật (trừ phẫu thuật ở đầu, bụng),…
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân suy gan và bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (do có paracetamol).
Suy hô hấp, hen phế quản (do có codein).
Phụ nữ cho con bú.
Bệnh nhân mang gen chuyển hoá thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
Trẻ em từ 0 đến 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan hoặc thủ thuật nạo V.A.
* Thuốc uống, dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
- Người lớn: mỗi lần từ 1-2 viên, mỗi ngày 2-4 lần.
Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc là 4-6 giờ, không uống quá 8 viên/ ngày.
- Trẻ em từ 12-18 tuổi: mỗi lần 1 viên, khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc là 6 giờ. Trường hợp cần thiết có thể tăng lên tối đa 8 viên/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: không khuyến cáo để điều trị giảm đau.
Trường hợp suy thận nặng, khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải dài hơn 8 giờ.
* Lưu ý: Khoảng thời gian điều trị giảm đau nên giới hạn dưới 3 ngày