MECASEL 7.5/15mg

MECASEL® 7.5/15mg
Số lần xem:
152

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Thành phần hoạt chất:

Mecasel® 7,5 mg:

Meloxicam................................................... 7,5 mg

Mecasel® 15 mg:

Meloxicam.................................................... 15 mg

Thành phần tá dược:

Mecasel® 7,5 mg:

Tá dược: ................................................ v.đ 1 viên

(lactose, microcrystallin cellulose, tinh bột ngô, natri croscarmellose, povidon K30, aerosil, crospovidon, natri citrat, magnesi stearat).

Mecasel® 15 mg:

Tá dược: ………………………….…………… v.đ 1 viên

(lactose, microcrystallin cellulose, era tab, natri croscarmellose, povidon K30, aerosil, natri starch glycolat, crospovidon, natri citrat, magnesi stearat).

DẠNG BÀO CHẾ

Mecasel® 7,5 mg: viên nén tròn, màu vàng.

Mecasel® 15 mg: viên nén tròn, màu vàng. Trên một mặt viên có rãnh ngang bẻ đôi ở giữa.

CHỈ ĐỊNH

Mecasel® là thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) được chỉ định điều trị triệu chứng trong:

-Điều trị ngắn hạn đợt cấp của viêm xương khớp (bệnh hư khớp, bệnh thoái hóa khớp).

-Điều trị dài hạn của viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG                                                                     

Uống nguyên vẹn cả viên thuốc với nước hoặc thức uống lỏng khác trong cùng bữa ăn.

Tổng liều dùng hàng ngày nên được sử dụng dưới dạng đơn liều (dùng một lần).

Có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra phản ứng bất lợi bằng cách sử dụng liều thấp nhất có thể trong thời gian điều trị ngắn nhất cần để giảm các triệu chứng.

Nên đánh giá lại định kỳ nhu cầu điều trị triệu chứng và hiệu quả điều trị cho bệnh nhân, đặc biệt là ở
bệnh nhân bị viêm xương khớp.

*Đợt cấp của viêm xương khớp: 7,5 mg/ngày. Nếu cần, liều có thể tăng lên thành 15 mg/ngày.

*Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống thành 7,5 mg/ngày.

LIỀU DÙNG KHÔNG ĐƯỢC VƯỢT QUÁ 15 MG/NGÀY.

Đối tượng đặc biệt:

- Người cao tuổi và bệnh nhân đặc biệt có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi:

Điều trị dài hạn viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp ở người cao tuổi: liều khuyến cáo là
7,5 mg/ngày.

Bệnh nhân có nguy cơ cao bị phản ứng bất lợi: điều trị khởi đầu ở liều 7,5 mg/ngày.

- Suy thận:

Bệnh nhân suy thận nặng đang lọc máu: liều dùng không được vượt quá 7,5 mg/ngày.

Không cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình (có độ thanh thải creatinin ≥ 25 ml/phút).
(Đối với bệnh nhân bị suy thận nặng chưa lọc máu, xem mục CHỐNG CHỈ ĐỊNH).

-Suy gan:

Không cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình. (Đối với bệnh nhân suy gan nặng xem mục CHỐNG CHỈ ĐỊNH).

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Tiền sử mẫn cảm với meloxicam, với bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAIDs), aspirin.

- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

- Không dùng Mecasel® cho bệnh nhân bị hen suyễn, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

- Tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa trong khi dùng liệu pháp NSAID trước đó.

- Tiền sử, gần đây hoặc đang tiến triển bệnh loét dạ dày hoặc xuất huyết tái phát.

- Xuất huyết đường tiêu hóa, tiền sử xuất huyết não hoặc các rối loạn gây xuất huyết toàn thân được
xác lập.

- Suy gan nặng.

- Suy thận nặng chưa lọc máu.

- Suy tim nặng.

Thành phần hoạt chất:

Mecasel® 7,5 mg:

Meloxicam................................................... 7,5 mg

Mecasel® 15 mg:

Meloxicam.................................................... 15 mg

Thành phần tá dược:

Mecasel® 7,5 mg:

Tá dược: ................................................ v.đ 1 viên

(lactose, microcrystallin cellulose, tinh bột ngô, natri croscarmellose, povidon K30, aerosil, crospovidon,
natri citrat, magnesi stearat).

Mecasel® 15 mg:

Tá dược: ………………………….…………… v.đ 1 viên

(lactose, microcrystallin cellulose, era tab, natri croscarmellose, povidon K30, aerosil, natri starch glycolat, crospovidon, natri citrat, magnesi stearat).

Mecasel® là thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) được chỉ định điều trị triệu chứng trong:

-Điều trị ngắn hạn đợt cấp của viêm xương khớp (bệnh hư khớp, bệnh thoái hóa khớp).

-Điều trị dài hạn của viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.

- Tiền sử mẫn cảm với meloxicam, với bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAIDs), aspirin.

- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

- Không dùng Mecasel® cho bệnh nhân bị hen suyễn, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

- Tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa trong khi dùng liệu pháp NSAID trước đó.

- Tiền sử, gần đây hoặc đang tiến triển bệnh loét dạ dày hoặc xuất huyết tái phát.

- Xuất huyết đường tiêu hóa, tiền sử xuất huyết não hoặc các rối loạn gây xuất huyết toàn thân được
xác lập.

- Suy gan nặng.

- Suy thận nặng chưa lọc máu.

- Suy tim nặng.

Uống nguyên vẹn cả viên thuốc với nước hoặc thức uống lỏng khác trong cùng bữa ăn.

Tổng liều dùng hàng ngày nên được sử dụng dưới dạng đơn liều (dùng một lần).

Có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra phản ứng bất lợi bằng cách sử dụng liều thấp nhất có thể trong thời gian điều trị ngắn nhất cần để giảm các triệu chứng.

Nên đánh giá lại định kỳ nhu cầu điều trị triệu chứng và hiệu quả điều trị cho bệnh nhân, đặc biệt là ở
bệnh nhân bị viêm xương khớp.

*Đợt cấp của viêm xương khớp: 7,5 mg/ngày. Nếu cần, liều có thể tăng lên thành 15 mg/ngày.

*Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống thành 7,5 mg/ngày.

LIỀU DÙNG KHÔNG ĐƯỢC VƯỢT QUÁ 15 MG/NGÀY.

Đối tượng đặc biệt:

- Người cao tuổi và bệnh nhân đặc biệt có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi:

Điều trị dài hạn viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp ở người cao tuổi: liều khuyến cáo là
7,5 mg/ngày.

Bệnh nhân có nguy cơ cao bị phản ứng bất lợi: điều trị khởi đầu ở liều 7,5 mg/ngày.

- Suy thận:

Bệnh nhân suy thận nặng đang lọc máu: liều dùng không được vượt quá 7,5 mg/ngày.

Không cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình (có độ thanh thải creatinin ≥ 25 ml/phút).
(Đối với bệnh nhân bị suy thận nặng chưa lọc máu, xem mục CHỐNG CHỈ ĐỊNH).

-Suy gan:

Không cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình. (Đối với bệnh nhân suy gan nặng xem mục CHỐNG CHỈ ĐỊNH).

Email tư vấn:

Trụ sở chính 

702 Trường Sa, Phường 14, Quận 3, TP.HCM

Tel : (+84.028) 3931-5518

Fax: (+84.028) 3931-5520

Văn phòng đại diện tại Hà Nội

Số 9 Nguyên Hồng, Phường Thành Công, Quận Ba Đình, Hà Nội

Tel : (+84.24) 3537-7253

Fax : (+84.24) 3538-0472

Nhà máy Resantis Việt Nam

Số 01 VSIP, Đường Số 3, KCN Việt Nam-Singapore, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương

Điện thoại: (+84.274) 3768-809

Fax: (+84.274) 3768-818

Copyright © 2022. All Right Reserved

Thiết kết website Webso.vn
RESANTIS VIETNAM