THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Thành phần hoạt chất:
Ciprofloxacin .......................................................... 500 mg
(dưới dạng ciprofloxacin hydroclorid)
Thành phần tá dược:
Tá dược.......................................................... vừa đủ 1 viên
(Lactose, tinh bột ngô, natri croscarmellose, PVP K30, natri lauryl sulfat, aerosil 200, natri starch glycolat, magnesi stearat,
HPMC 606, PEG 6000, tween 80, titan dioxyd, bột talc).
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim, dài màu trắng, một mặt có rãnh ngang bẻ đôi ở giữa.
CHỈ ĐỊNH
DUMVER® được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các tác nhân gây bệnh nhạy cảm với ciprofloxacin.
Đặc biệt lưu ý đến các thông tin sẵn có về đề kháng với ciprofloxacin trước khi bắt đầu điều trị.
Người lớn
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn Gram âm gây ra
. đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
. nhiễm khuẩn phế quản phổi trong bệnh xơ nang hoặc trong giãn phế quản
. viêm phổi
- Viêm tai giữa mưng mủ mạn tính.
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm xoang mạn tính đặc biệt nguyên nhân do vi khuẩn Gram âm.
- Viêm tai ngoài ác tính.
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục
. viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm gây ra.
. viêm mào tinh hoàn-tinh hoàn bao gồm các trường hợp do Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm gây ra.
. bệnh viêm khung chậu (PID) bao gồm các trường hợp do Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm gây ra.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm nguyên nhân do vi khuẩn Gram âm.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Dự phòng các trường hợp nhiễm khuẩn xâm lấn do Neisseria meningitidis.
- Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (dự phòng sau tiếp xúc/phơi nhiễm và điều trị bệnh).
Ciprofloxacin có thể được sử dụng trong trường hợp bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính kèm theo sốt, nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp (do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có DUMVER® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng DUMVER® cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế).
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn (do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có DUMVER® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng DUMVER® cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế).
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn (do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có DUMVER® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng DUMVER® cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế).
Trẻ em và thanh thiếu niên
- Nhiễm khuẩn phế quản phổi trong bệnh xơ nang nguyên nhân do Pseudomonas aeruginosa.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng và viêm thận-bể thận.
- Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (dự phòng sau tiếp xúc/phơi nhiễm và điều trị bệnh).
Ciprofloxacin cũng có thể được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên khi cần thiết.
Khởi sự điều trị chỉ bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh xơ nang và/hoặc nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và
thanh thiếu niên.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG
Liều dùng:
Liều dùng được xác định tùy vào chỉ định, mức độ và vị trí nhiễm khuẩn, khả năng nhạy cảm của ciprofloxacin với chủng vi khuẩn gây bệnh, chức năng thận của bệnh nhân, trọng lượng của trẻ em.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh, diễn tiến về lâm sàng và vi khuẩn học.
Liều dùng hàng ngày được đề nghị trong bảng sau:
Người lớn:
Chỉ định |
Liều dùng hàng ngày (mg) |
Tổng thời gian điều trị (có thể bao gồm khởi đầu điều trị bằng đường tiêm ciprofloxacin) |
||
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn Gram âm |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
7-14 ngày |
||
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên |
Viêm tai giữa mưng mủ mạn tính |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
7-14 ngày |
|
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm xoang mạn tính |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
7-14 ngày |
||
Viêm tai ngoài ác tính |
750 mg x 2 lần/ngày |
28 ngày đến 3 tháng |
||
Nhiễm khuẩn đường sinh dục |
Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung do lậu cầu |
500 mg liều duy nhất |
1 ngày (liều duy nhất) |
|
Viêm mào tinh hoàn-tinh hoàn và bệnh viêm khung chậu (PID) |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
Ít nhất 14 ngày |
||
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và nhiễm khuẩn |
Tiêu chảy nguyên nhân do các chủng vi khuẩn gây ra bao gồm Shigella spp. ngoại trừ Shigella dysenteriae type 1 và tiêu chảy nặng khi đi du lịch |
500 mg x 2 lần/ngày |
1 ngày |
|
Tiêu chảy nguyên nhân do Shigella dysenteriae type 1 |
500 mg x 2 lần/ngày |
5 ngày |
||
Tiêu chảy nguyên nhân do Vibrio cholera |
500 mg x 2 lần/ngày |
3 ngày |
||
Sốt thương hàn |
500 mg x 2 lần/ngày |
7 ngày |
||
Nhiễm khuẩn ổ bụng do vi khuẩn Gram âm |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
5-14 ngày |
||
Nhiễm khuẩn da và mô mềm |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
7-14 ngày |
||
Nhiễm khuẩn xương và khớp |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
Tối đa 3 tháng |
||
Dự phòng các trường hợp nhiễm khuẩn xâm lấn do Neisseria meningitidis |
500 mg liều duy nhất |
1 ngày (liều duy nhất) |
||
Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (dự phòng sau tiếp xúc/phơi nhiễm và điều trị bệnh) cho những bệnh nhân có thể dùng thuốc bằng đường uống. Nên dùng thuốc ngay khi nghi ngờ hoặc xác định phơi nhiễm với bệnh than. |
500 mg x 2 lần/ngày |
60 ngày kể từ khi phơi nhiễm Bacillus anthracis |
||
Bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính kèm theo sốt, nghi ngờ do nhiễm khuẩn Nên dùng phối hợp ciprofloxacin với các thuốc kháng khuẩn thích hợp khác |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
Điều trị nên được liên tục trong suốt thời gian bị giảm bạch cầu trung tính |
||
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu |
Viêm bàng quang không biến chứng |
250 mg x 2 lần/ngày |
3 ngày |
|
Đối với phụ nữ tiền mãn kinh, có thể dùng liều duy nhất 500 mg |
||||
Viêm bàng quang có biến chứng, viêm thận-bể thận không biến chứng |
500 mg x 2 lần/ngày |
7 ngày |
||
Viêm thận-bể thận có biến chứng |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
Ít nhất 10 ngày, có thể dùng thuốc kéo dài lâu hơn 21 ngày trong vài trường hợp đặc biệt (như bị áp-xe) |
||
Viêm tuyến tiền liệt |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
2-4 tuần (cấp tính) đến 4-6 tuần (mạn tính) |
||
Trẻ em và thanh thiếu niên:
Chỉ định |
Liều dùng hàng ngày (mg) |
Tổng thời gian điều trị (có thể bao gồm khởi đầu điều trị bằng đường tiêm ciprofloxacin) |
Bệnh xơ nang |
20 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày |
10-14 ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng và viêm thận-bể thận |
10 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày đến 20 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày (tối đa 750 mg/liều) |
10-21 ngày |
Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (dự phòng sau tiếp xúc/phơi nhiễm và điều trị bệnh) cho những bệnh nhân có thể dùng thuốc bằng đường uống. Nên dùng thuốc ngay khi nghi ngờ hoặc xác định phơi nhiễm với bệnh than. |
10 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày |
60 ngày kể từ khi phơi nhiễm Bacillus anthracis |
Nhiễm khuẩn nghiêm trọng khác |
20 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày |
Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn |
Bệnh nhân cao tuổi: liều dùng tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn và độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.
Suy gan và suy thận:
Bệnh nhân bị suy gan không cần điều chỉnh liều.
Liều dùng cho trẻ bị suy thận và/hoặc suy gan chưa được nghiên cứu.
Liều khởi đầu và duy trì khuyến cáo cho bệnh nhân bị suy thận như sau:
Độ thanh thải creatinin |
Creatinin huyết thanh |
Liều uống |
> 60 |
< 124 |
Xem Liều dùng thông thường |
30-60 |
124-168 |
250-500 mg cách mỗi 12 giờ |
< 30 |
> 169 |
250-500 mg cách mỗi 24 giờ |
Bệnh nhân thẩm tách máu |
> 169 |
250-500 mg cách mỗi 24 giờ |
Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc |
> 169 |
250-500 mg cách mỗi 24 giờ |
Cách dùng:
Thuốc được uống nguyên viên (không được nhai) với nước. Thuốc uống không phụ thuộc vào giờ ăn. Dùng thuốc khi dạ dày rỗng thì hoạt chất được hấp thu nhanh hơn. Không nên dùng đồng thời DUMVER® với các sản phẩm từ bơ sữa (như sữa tươi, sữa chua) hoặc các thức uống bổ sung khoáng chất (như nước cam có bổ sung thêm canxi).
Nếu bệnh nhân không thể uống được viên nén do mức độ trầm trọng của bệnh hoặc các nguyên nhân khác, nên khởi đầu điều trị bằng ciprofloxacin dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch đến khi đó có thể chuyển sang dùng ciprofloxacin đường uống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin hoặc các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không được dùng đồng thời ciprofloxacin với tinzanidin.
Thành phần hoạt chất:
Ciprofloxacin .......................................................... 500 mg (dưới dạng ciprofloxacin hydroclorid)
Thành phần tá dược:
Tá dược.......................................................... vừa đủ 1 viên
(Lactose, tinh bột ngô, natri croscarmellose, PVP K30, natri lauryl sulfat, aerosil 200, natri starch glycolat, magnesi stearat,
HPMC 606, PEG 6000, tween 80, titan dioxyd, bột talc).
DUMVER® được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các tác nhân gây bệnh nhạy cảm với ciprofloxacin.
Đặc biệt lưu ý đến các thông tin sẵn có về đề kháng với ciprofloxacin trước khi bắt đầu điều trị.
Người lớn
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn Gram âm gây ra
. đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
. nhiễm khuẩn phế quản phổi trong bệnh xơ nang hoặc trong giãn phế quản
. viêm phổi
- Viêm tai giữa mưng mủ mạn tính.
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm xoang mạn tính đặc biệt nguyên nhân do vi khuẩn Gram âm.
- Viêm tai ngoài ác tính.
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục
. viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm gây ra.
. viêm mào tinh hoàn-tinh hoàn bao gồm các trường hợp do Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm gây ra.
. bệnh viêm khung chậu (PID) bao gồm các trường hợp do Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm gây ra.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm nguyên nhân do vi khuẩn Gram âm.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Dự phòng các trường hợp nhiễm khuẩn xâm lấn do Neisseria meningitidis.
- Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (dự phòng sau tiếp xúc/phơi nhiễm và điều trị bệnh).
Ciprofloxacin có thể được sử dụng trong trường hợp bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính kèm theo sốt, nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp (do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có DUMVER® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng DUMVER® cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế).
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn (do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có DUMVER® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng DUMVER® cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế).
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn (do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có DUMVER® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng DUMVER® cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế).
Trẻ em và thanh thiếu niên
- Nhiễm khuẩn phế quản phổi trong bệnh xơ nang nguyên nhân do Pseudomonas aeruginosa.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng và viêm thận-bể thận.
- Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (dự phòng sau tiếp xúc/phơi nhiễm và điều trị bệnh).
Ciprofloxacin cũng có thể được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên khi cần thiết.
Khởi sự điều trị chỉ bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh xơ nang và/hoặc nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và
thanh thiếu niên.
- Tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin hoặc các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không được dùng đồng thời ciprofloxacin với tinzanidin.
Liều dùng:
Liều dùng được xác định tùy vào chỉ định, mức độ và vị trí nhiễm khuẩn, khả năng nhạy cảm của ciprofloxacin với chủng vi khuẩn gây bệnh, chức năng thận của bệnh nhân, trọng lượng của trẻ em.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh, diễn tiến về lâm sàng và vi khuẩn học.
Liều dùng hàng ngày được đề nghị trong bảng sau:
Người lớn:
Chỉ định |
Liều dùng hàng ngày (mg) |
Tổng thời gian điều trị (có thể bao gồm khởi đầu điều trị bằng đường tiêm ciprofloxacin) |
||
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn Gram âm |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
7-14 ngày |
||
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên |
Viêm tai giữa mưng mủ mạn tính |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
7-14 ngày |
|
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm xoang mạn tính |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
7-14 ngày |
||
Viêm tai ngoài ác tính |
750 mg x 2 lần/ngày |
28 ngày đến 3 tháng |
||
Nhiễm khuẩn đường sinh dục |
Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung do lậu cầu |
500 mg liều duy nhất |
1 ngày (liều duy nhất) |
|
Viêm mào tinh hoàn-tinh hoàn và bệnh viêm khung chậu (PID) |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
Ít nhất 14 ngày |
||
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và nhiễm khuẩn |
Tiêu chảy nguyên nhân do các chủng vi khuẩn gây ra bao gồm Shigella spp. ngoại trừ Shigella dysenteriae type 1 và tiêu chảy nặng khi đi du lịch |
500 mg x 2 lần/ngày |
1 ngày |
|
Tiêu chảy nguyên nhân do Shigella dysenteriae type 1 |
500 mg x 2 lần/ngày |
5 ngày |
||
Tiêu chảy nguyên nhân do Vibrio cholera |
500 mg x 2 lần/ngày |
3 ngày |
||
Sốt thương hàn |
500 mg x 2 lần/ngày |
7 ngày |
||
Nhiễm khuẩn ổ bụng do vi khuẩn Gram âm |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
5-14 ngày |
||
Nhiễm khuẩn da và mô mềm |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
7-14 ngày |
||
Nhiễm khuẩn xương và khớp |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
Tối đa 3 tháng |
||
Dự phòng các trường hợp nhiễm khuẩn xâm lấn do Neisseria meningitidis |
500 mg liều duy nhất |
1 ngày (liều duy nhất) |
||
Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (dự phòng sau tiếp xúc/phơi nhiễm và điều trị bệnh) cho những bệnh nhân có thể dùng thuốc bằng đường uống. Nên dùng thuốc ngay khi nghi ngờ hoặc xác định phơi nhiễm với bệnh than. |
500 mg x 2 lần/ngày |
60 ngày kể từ khi phơi nhiễm Bacillus anthracis |
||
Bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính kèm theo sốt, nghi ngờ do nhiễm khuẩn Nên dùng phối hợp ciprofloxacin với các thuốc kháng khuẩn thích hợp khác |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
Điều trị nên được liên tục trong suốt thời gian bị giảm bạch cầu trung tính |
||
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu |
Viêm bàng quang không biến chứng |
250 mg x 2 lần/ngày |
3 ngày |
|
Đối với phụ nữ tiền mãn kinh, có thể dùng liều duy nhất 500 mg |
||||
Viêm bàng quang có biến chứng, viêm thận-bể thận không biến chứng |
500 mg x 2 lần/ngày |
7 ngày |
||
Viêm thận-bể thận có biến chứng |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
Ít nhất 10 ngày, có thể dùng thuốc kéo dài lâu hơn 21 ngày trong vài trường hợp đặc biệt (như bị áp-xe) |
||
Viêm tuyến tiền liệt |
500 mg x 2 lần/ngày đến 750 mg x 2 lần/ngày |
2-4 tuần (cấp tính) đến 4-6 tuần (mạn tính) |
||
Trẻ em và thanh thiếu niên:
Chỉ định |
Liều dùng hàng ngày (mg) |
Tổng thời gian điều trị (có thể bao gồm khởi đầu điều trị bằng đường tiêm ciprofloxacin) |
Bệnh xơ nang |
20 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày |
10-14 ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng và viêm thận-bể thận |
10 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày đến 20 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày (tối đa 750 mg/liều) |
10-21 ngày |
Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (dự phòng sau tiếp xúc/phơi nhiễm và điều trị bệnh) cho những bệnh nhân có thể dùng thuốc bằng đường uống. Nên dùng thuốc ngay khi nghi ngờ hoặc xác định phơi nhiễm với bệnh than. |
10 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày |
60 ngày kể từ khi phơi nhiễm Bacillus anthracis |
Nhiễm khuẩn nghiêm trọng khác |
20 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày |
Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn |
Bệnh nhân cao tuổi: liều dùng tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn và độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.
Suy gan và suy thận:
Bệnh nhân bị suy gan không cần điều chỉnh liều.
Liều dùng cho trẻ bị suy thận và/hoặc suy gan chưa được nghiên cứu.
Liều khởi đầu và duy trì khuyến cáo cho bệnh nhân bị suy thận như sau:
Độ thanh thải creatinin |
Creatinin huyết thanh |
Liều uống |
> 60 |
< 124 |
Xem Liều dùng thông thường |
30-60 |
124-168 |
250-500 mg cách mỗi 12 giờ |
< 30 |
> 169 |
250-500 mg cách mỗi 24 giờ |
Bệnh nhân thẩm tách máu |
> 169 |
250-500 mg cách mỗi 24 giờ |
Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc |
> 169 |
250-500 mg cách mỗi 24 giờ |
Cách dùng:
Thuốc được uống nguyên viên (không được nhai) với nước. Thuốc uống không phụ thuộc vào giờ ăn. Dùng thuốc khi dạ dày rỗng thì hoạt chất được hấp thu nhanh hơn. Không nên dùng đồng thời DUMVER® với các sản phẩm từ bơ sữa (như sữa tươi, sữa chua) hoặc các thức uống bổ sung khoáng chất (như nước cam có bổ sung thêm canxi).
Nếu bệnh nhân không thể uống được viên nén do mức độ trầm trọng của bệnh hoặc các nguyên nhân khác, nên khởi đầu điều trị bằng ciprofloxacin dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch đến khi đó có thể chuyển sang dùng ciprofloxacin đường uống.