DUMVER®
Số lần xem:
240

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Thành phần hoạt chất:

Ciprofloxacin .......................................................... 500 mg

(dưới dạng ciprofloxacin hydroclorid)

Thành phần tá dược:

Tá dược.......................................................... vừa đủ 1 viên

(Lactose, tinh bột ngô, natri croscarmellose, PVP K30, natri lauryl sulfat, aerosil 200, natri starch glycolat, magnesi stearat,
HPMC 606, PEG 6000, tween 80, titan dioxyd, bột talc).

DẠNG BÀO CHẾ

Viên nén bao phim, dài màu trắng, một mặt có rãnh ngang bẻ đôi ở giữa.

CHỈ ĐỊNH

DUMVER® được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các tác nhân gây bệnh nhạy cảm với ciprofloxacin.

Đặc biệt lưu ý đến các thông tin sẵn có về đề kháng với ciprofloxacin trước khi bắt đầu điều trị.

Người lớn

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn Gram âm gây ra

. đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

. nhiễm khuẩn phế quản phổi trong bệnh xơ nang hoặc trong giãn phế quản

. viêm phổi

- Viêm tai giữa mưng mủ mạn tính.

- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm xoang mạn tính đặc biệt nguyên nhân do vi khuẩn Gram âm.

- Viêm tai ngoài ác tính.

- Nhiễm khuẩn đường sinh dục

. viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm gây ra.

. viêm mào tinh hoàn-tinh hoàn bao gồm các trường hợp do Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm gây ra.

. bệnh viêm khung chậu (PID) bao gồm các trường hợp do Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm gây ra.

- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

- Nhiễm khuẩn ổ bụng.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm nguyên nhân do vi khuẩn Gram âm.

- Nhiễm khuẩn xương và khớp.

- Dự phòng các trường hợp nhiễm khuẩn xâm lấn do Neisseria meningitidis.

- Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (dự phòng sau tiếp xúc/phơi nhiễm và điều trị bệnh).

Ciprofloxacin có thể được sử dụng trong trường hợp bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính kèm theo sốt, nghi ngờ do nhiễm khuẩn.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp (do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có DUMVER® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng DUMVER® cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế).

- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn (do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có DUMVER® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng DUMVER® cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế).

- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn (do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có DUMVER® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng DUMVER® cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế).

Trẻ em và thanh thiếu niên

- Nhiễm khuẩn phế quản phổi trong bệnh xơ nang nguyên nhân do Pseudomonas aeruginosa.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng và viêm thận-bể thận.

- Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (dự phòng sau tiếp xúc/phơi nhiễm và điều trị bệnh).

Ciprofloxacin cũng có thể được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên khi cần thiết.

Khởi sự điều trị chỉ bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh xơ nang và/hoặc nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và
thanh thiếu niên.

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG

Liều dùng:

Liều dùng được xác định tùy vào chỉ định, mức độ và vị trí nhiễm khuẩn, khả năng nhạy cảm của ciprofloxacin với chủng vi khuẩn gây bệnh, chức năng thận của bệnh nhân, trọng lượng của trẻ em.

Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh, diễn tiến về lâm sàng và vi khuẩn học.

Liều dùng hàng ngày được đề nghị trong bảng sau:

Người lớn:

Chỉ định

Liều dùng hàng ngày

(mg)

Tổng thời gian điều trị (có thể bao gồm khởi đầu điều trị bằng đường tiêm ciprofloxacin)

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn Gram âm

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

7-14 ngày

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên

Viêm tai giữa mưng mủ mạn tính

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

7-14 ngày

Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm xoang mạn tính

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

7-14 ngày

Viêm tai ngoài ác tính

750 mg x 2 lần/ngày

28 ngày đến 3 tháng

Nhiễm khuẩn đường sinh dục

Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung do lậu cầu

500 mg liều duy nhất

1 ngày (liều duy nhất)

Viêm mào tinh hoàn-tinh hoàn và bệnh viêm khung chậu (PID)

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

Ít nhất 14 ngày

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và nhiễm khuẩn
ổ bụng

Tiêu chảy nguyên nhân do các chủng vi khuẩn gây ra bao gồm Shigella spp. ngoại trừ Shigella dysenteriae type 1 và tiêu chảy nặng khi đi du lịch

500 mg x 2 lần/ngày

1 ngày

Tiêu chảy nguyên nhân do Shigella dysenteriae type 1

500 mg x 2 lần/ngày

5 ngày

Tiêu chảy nguyên nhân do Vibrio cholera

500 mg x 2 lần/ngày

3 ngày

Sốt thương hàn

500 mg x 2 lần/ngày

7 ngày

Nhiễm khuẩn ổ bụng do vi khuẩn Gram âm

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

5-14 ngày

Nhiễm khuẩn da và mô mềm

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

7-14 ngày

Nhiễm khuẩn xương và khớp

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

Tối đa 3 tháng

Dự phòng các trường hợp nhiễm khuẩn xâm lấn do Neisseria meningitidis

500 mg liều duy nhất

1 ngày (liều duy nhất)

Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (dự phòng sau tiếp xúc/phơi nhiễm và điều trị bệnh) cho những bệnh nhân có thể dùng thuốc bằng đường uống.

Nên dùng thuốc ngay khi nghi ngờ hoặc xác định phơi nhiễm với bệnh than.

500 mg x 2 lần/ngày

60 ngày kể từ khi phơi nhiễm Bacillus anthracis

Bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính kèm theo sốt, nghi ngờ do nhiễm khuẩn

Nên dùng phối hợp ciprofloxacin với các thuốc kháng khuẩn thích hợp khác

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

Điều trị nên được liên tục trong suốt thời gian bị giảm bạch cầu trung tính

 

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Viêm bàng quang không biến chứng

250 mg x 2 lần/ngày
đến 500 mg x 2 lần/ngày

3 ngày

Đối với phụ nữ tiền mãn kinh, có thể dùng liều duy nhất 500 mg

Viêm bàng quang có biến chứng, viêm thận-bể thận không biến chứng

500 mg x 2 lần/ngày

7 ngày

Viêm thận-bể thận có biến chứng

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

Ít nhất 10 ngày, có thể dùng thuốc kéo dài lâu hơn 21 ngày trong vài trường hợp đặc biệt (như bị áp-xe)

Viêm tuyến tiền liệt

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

2-4 tuần (cấp tính) đến 4-6 tuần (mạn tính)

 

Trẻ em và thanh thiếu niên:

Chỉ định

Liều dùng hàng ngày (mg)

Tổng thời gian điều trị (có thể bao gồm khởi đầu điều trị bằng đường tiêm ciprofloxacin)

Bệnh xơ nang

20 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày
(tối đa 750 mg/liều)

10-14 ngày

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng và viêm thận-bể thận

10 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày

đến 20 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày (tối đa 750 mg/liều)

10-21 ngày

Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (dự phòng sau tiếp xúc/phơi nhiễm và điều trị bệnh) cho những bệnh nhân có thể dùng thuốc bằng đường uống.

Nên dùng thuốc ngay khi nghi ngờ hoặc xác định phơi nhiễm với bệnh than.

10 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày
đến 15 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày (tối đa 500 mg/liều)

60 ngày kể từ khi phơi nhiễm Bacillus anthracis

 

Nhiễm khuẩn nghiêm trọng khác

20 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày
(tối đa 750 mg/liều)

Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn

Bệnh nhân cao tuổi: liều dùng tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn và độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.

Suy gan và suy thận:

Bệnh nhân bị suy gan không cần điều chỉnh liều.

Liều dùng cho trẻ bị suy thận và/hoặc suy gan chưa được nghiên cứu.

Liều khởi đầu và duy trì khuyến cáo cho bệnh nhân bị suy thận như sau:

Độ thanh thải creatinin
(mL/phút/1,73 m2)

Creatinin huyết thanh
(µmol/L)

Liều uống
(mg)

> 60

< 124

Xem Liều dùng thông thường

30-60

124-168

250-500 mg cách mỗi 12 giờ

< 30

> 169

250-500 mg cách mỗi 24 giờ

Bệnh nhân thẩm tách máu

> 169

250-500 mg cách mỗi 24 giờ
(sau đợt thẩm tách máu)

Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc

> 169

250-500 mg cách mỗi 24 giờ

Cách dùng:

Thuốc được uống nguyên viên (không được nhai) với nước. Thuốc uống không phụ thuộc vào giờ ăn. Dùng thuốc khi dạ dày rỗng thì hoạt chất được hấp thu nhanh hơn. Không nên dùng đồng thời DUMVER® với các sản phẩm từ bơ sữa (như sữa tươi, sữa chua) hoặc các thức uống bổ sung khoáng chất (như nước cam có bổ sung thêm canxi).

Nếu bệnh nhân không thể uống được viên nén do mức độ trầm trọng của bệnh hoặc các nguyên nhân khác, nên khởi đầu điều trị bằng ciprofloxacin dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch đến khi đó có thể chuyển sang dùng ciprofloxacin đường uống.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin hoặc các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

 

- Không được dùng đồng thời ciprofloxacin với tinzanidin.

Thành phần hoạt chất:

Ciprofloxacin .......................................................... 500 mg (dưới dạng ciprofloxacin hydroclorid)

Thành phần tá dược:

Tá dược.......................................................... vừa đủ 1 viên

(Lactose, tinh bột ngô, natri croscarmellose, PVP K30, natri lauryl sulfat, aerosil 200, natri starch glycolat, magnesi stearat,
HPMC 606, PEG 6000, tween 80, titan dioxyd, bột talc).

DUMVER® được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các tác nhân gây bệnh nhạy cảm với ciprofloxacin.

Đặc biệt lưu ý đến các thông tin sẵn có về đề kháng với ciprofloxacin trước khi bắt đầu điều trị.

Người lớn

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn Gram âm gây ra

. đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

. nhiễm khuẩn phế quản phổi trong bệnh xơ nang hoặc trong giãn phế quản

. viêm phổi

- Viêm tai giữa mưng mủ mạn tính.

- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm xoang mạn tính đặc biệt nguyên nhân do vi khuẩn Gram âm.

- Viêm tai ngoài ác tính.

- Nhiễm khuẩn đường sinh dục

. viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm gây ra.

. viêm mào tinh hoàn-tinh hoàn bao gồm các trường hợp do Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm gây ra.

. bệnh viêm khung chậu (PID) bao gồm các trường hợp do Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm gây ra.

- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

- Nhiễm khuẩn ổ bụng.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm nguyên nhân do vi khuẩn Gram âm.

- Nhiễm khuẩn xương và khớp.

- Dự phòng các trường hợp nhiễm khuẩn xâm lấn do Neisseria meningitidis.

- Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (dự phòng sau tiếp xúc/phơi nhiễm và điều trị bệnh).

Ciprofloxacin có thể được sử dụng trong trường hợp bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính kèm theo sốt, nghi ngờ do nhiễm khuẩn.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp (do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có DUMVER® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng DUMVER® cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế).

- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn (do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có DUMVER® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng DUMVER® cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế).

- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn (do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có DUMVER® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng DUMVER® cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế).

Trẻ em và thanh thiếu niên

- Nhiễm khuẩn phế quản phổi trong bệnh xơ nang nguyên nhân do Pseudomonas aeruginosa.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng và viêm thận-bể thận.

- Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (dự phòng sau tiếp xúc/phơi nhiễm và điều trị bệnh).

Ciprofloxacin cũng có thể được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên khi cần thiết.

Khởi sự điều trị chỉ bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh xơ nang và/hoặc nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và
thanh thiếu niên.

- Tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin hoặc các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Không được dùng đồng thời ciprofloxacin với tinzanidin.

Liều dùng:

Liều dùng được xác định tùy vào chỉ định, mức độ và vị trí nhiễm khuẩn, khả năng nhạy cảm của ciprofloxacin với chủng vi khuẩn gây bệnh, chức năng thận của bệnh nhân, trọng lượng của trẻ em.

Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh, diễn tiến về lâm sàng và vi khuẩn học.

Liều dùng hàng ngày được đề nghị trong bảng sau:

Người lớn:

Chỉ định

Liều dùng hàng ngày

(mg)

Tổng thời gian điều trị (có thể bao gồm khởi đầu điều trị bằng đường tiêm ciprofloxacin)

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn Gram âm

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

7-14 ngày

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên

Viêm tai giữa mưng mủ mạn tính

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

7-14 ngày

Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm xoang mạn tính

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

7-14 ngày

Viêm tai ngoài ác tính

750 mg x 2 lần/ngày

28 ngày đến 3 tháng

Nhiễm khuẩn đường sinh dục

Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung do lậu cầu

500 mg liều duy nhất

1 ngày (liều duy nhất)

Viêm mào tinh hoàn-tinh hoàn và bệnh viêm khung chậu (PID)

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

Ít nhất 14 ngày

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và nhiễm khuẩn
ổ bụng

Tiêu chảy nguyên nhân do các chủng vi khuẩn gây ra bao gồm Shigella spp. ngoại trừ Shigella dysenteriae type 1 và tiêu chảy nặng khi đi du lịch

500 mg x 2 lần/ngày

1 ngày

Tiêu chảy nguyên nhân do Shigella dysenteriae type 1

500 mg x 2 lần/ngày

5 ngày

Tiêu chảy nguyên nhân do Vibrio cholera

500 mg x 2 lần/ngày

3 ngày

Sốt thương hàn

500 mg x 2 lần/ngày

7 ngày

Nhiễm khuẩn ổ bụng do vi khuẩn Gram âm

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

5-14 ngày

Nhiễm khuẩn da và mô mềm

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

7-14 ngày

Nhiễm khuẩn xương và khớp

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

Tối đa 3 tháng

Dự phòng các trường hợp nhiễm khuẩn xâm lấn do Neisseria meningitidis

500 mg liều duy nhất

1 ngày (liều duy nhất)

Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (dự phòng sau tiếp xúc/phơi nhiễm và điều trị bệnh) cho những bệnh nhân có thể dùng thuốc bằng đường uống.

Nên dùng thuốc ngay khi nghi ngờ hoặc xác định phơi nhiễm với bệnh than.

500 mg x 2 lần/ngày

60 ngày kể từ khi phơi nhiễm Bacillus anthracis

Bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính kèm theo sốt, nghi ngờ do nhiễm khuẩn

Nên dùng phối hợp ciprofloxacin với các thuốc kháng khuẩn thích hợp khác

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

Điều trị nên được liên tục trong suốt thời gian bị giảm bạch cầu trung tính

 

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Viêm bàng quang không biến chứng

250 mg x 2 lần/ngày
đến 500 mg x 2 lần/ngày

3 ngày

Đối với phụ nữ tiền mãn kinh, có thể dùng liều duy nhất 500 mg

Viêm bàng quang có biến chứng, viêm thận-bể thận không biến chứng

500 mg x 2 lần/ngày

7 ngày

Viêm thận-bể thận có biến chứng

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

Ít nhất 10 ngày, có thể dùng thuốc kéo dài lâu hơn 21 ngày trong vài trường hợp đặc biệt (như bị áp-xe)

Viêm tuyến tiền liệt

500 mg x 2 lần/ngày

đến 750 mg x 2 lần/ngày

2-4 tuần (cấp tính) đến 4-6 tuần (mạn tính)

 

Trẻ em và thanh thiếu niên:

Chỉ định

Liều dùng hàng ngày (mg)

Tổng thời gian điều trị (có thể bao gồm khởi đầu điều trị bằng đường tiêm ciprofloxacin)

Bệnh xơ nang

20 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày
(tối đa 750 mg/liều)

10-14 ngày

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng và viêm thận-bể thận

10 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày

đến 20 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày (tối đa 750 mg/liều)

10-21 ngày

Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp (dự phòng sau tiếp xúc/phơi nhiễm và điều trị bệnh) cho những bệnh nhân có thể dùng thuốc bằng đường uống.

Nên dùng thuốc ngay khi nghi ngờ hoặc xác định phơi nhiễm với bệnh than.

10 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày
đến 15 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày (tối đa 500 mg/liều)

60 ngày kể từ khi phơi nhiễm Bacillus anthracis

 

Nhiễm khuẩn nghiêm trọng khác

20 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày
(tối đa 750 mg/liều)

Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn

Bệnh nhân cao tuổi: liều dùng tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn và độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.

Suy gan và suy thận:

Bệnh nhân bị suy gan không cần điều chỉnh liều.

Liều dùng cho trẻ bị suy thận và/hoặc suy gan chưa được nghiên cứu.

Liều khởi đầu và duy trì khuyến cáo cho bệnh nhân bị suy thận như sau:

Độ thanh thải creatinin
(mL/phút/1,73 m2)

Creatinin huyết thanh
(µmol/L)

Liều uống
(mg)

> 60

< 124

Xem Liều dùng thông thường

30-60

124-168

250-500 mg cách mỗi 12 giờ

< 30

> 169

250-500 mg cách mỗi 24 giờ

Bệnh nhân thẩm tách máu

> 169

250-500 mg cách mỗi 24 giờ
(sau đợt thẩm tách máu)

Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc

> 169

250-500 mg cách mỗi 24 giờ

Cách dùng:

Thuốc được uống nguyên viên (không được nhai) với nước. Thuốc uống không phụ thuộc vào giờ ăn. Dùng thuốc khi dạ dày rỗng thì hoạt chất được hấp thu nhanh hơn. Không nên dùng đồng thời DUMVER® với các sản phẩm từ bơ sữa (như sữa tươi, sữa chua) hoặc các thức uống bổ sung khoáng chất (như nước cam có bổ sung thêm canxi).

Nếu bệnh nhân không thể uống được viên nén do mức độ trầm trọng của bệnh hoặc các nguyên nhân khác, nên khởi đầu điều trị bằng ciprofloxacin dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch đến khi đó có thể chuyển sang dùng ciprofloxacin đường uống.

Email tư vấn:

Trụ sở chính 

702 Trường Sa, Phường 14, Quận 3, TP.HCM

Tel : (+84.028) 3931-5518

Fax: (+84.028) 3931-5520

Văn phòng đại diện tại Hà Nội

Số 9 Nguyên Hồng, Phường Thành Công, Quận Ba Đình, Hà Nội

Tel : (+84.24) 3537-7253

Fax : (+84.24) 3538-0472

Nhà máy Resantis Việt Nam

Số 01 VSIP, Đường Số 3, KCN Việt Nam-Singapore, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương

Điện thoại: (+84.274) 3768-809

Fax: (+84.274) 3768-818

Copyright © 2022. All Right Reserved

Thiết kết website Webso.vn
RESANTIS VIETNAM